Xem Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2024 – Chính Thức
Nếu bạn đang tìm hiểu về ” điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2024 ” có thể bạn chuẩn bị cho kỳ thi Đại học sắp tới và cần thông tin chi tiết về điểm chuẩn của trường này. Đừng lo lắng, chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn đầy đủ thông tin mà bạn cần. Hãy cùng khám phá ngay bây giờ !
Giới thiệu về trường Đại học Sư phạm Hà Nội
Giới thiệu về trường Đại học Sư phạm Hà Nội
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội đóng vai trò quan trọng như trung tâm đào tạo đại học, sau đại học, nghiên cứu và ứng dụng khoa học giáo dục cùng các lĩnh vực đa ngành chất lượng cao. Trường này có vị trí đáng chú ý trong hệ thống giáo dục đại học Việt Nam, được coi là một trong những trường đại học trọng điểm.
- Tên trường: Đại học Sư phạm Hà Nội (Tên viết tắt: HNUE)
- Tên tiếng Anh: Hanoi National University of Education
- Mã tuyển sinh: SPH
Lịch sử truyền thống thành lập trường
Đại học Sư phạm Hà Nội (ĐHSPHN) được thành lập chính thức vào ngày 11/10/1951 theo Nghị định của Bộ Quốc gia Giáo dục. Tuy nhiên, hành trình hình thành và phát triển của trường bắt đầu từ một sự kiện quan trọng ngày 10/10/1945, chỉ hơn một tháng sau khi Tuyên ngôn độc lập khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Lúc này, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã ký Sắc lệnh thành lập Ban Đại học Văn khoa tại Hà Nội với nhiệm vụ đầu tiên là đào tạo giáo viên Văn khoa Trung học.
Sau một năm, vào ngày 8/10/1946, Chủ tịch Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã ra Sắc lệnh số 194/SL thành lập ngành học Sư phạm, nhằm đào tạo giáo viên cho các bậc học cơ bản, trung học phổ thông, trung học chuyên khoa, thực nghiệm và chuyên nghiệp trên toàn quốc.
Như vậy, trường Đại học Sư phạm Hà Nội có một quá trình hình thành lịch sử và mang trọng trách quan trọng trong việc đào tạo nguồn nhân lực giáo dục cho đất nước.
Cơ sở vật chất
Nhà trường được trang bị một hệ thống phòng học đa năng và hiện đại, đồng thời có các phòng thí nghiệm tại các khoa thực nghiệm, được đầu tư máy móc hiện đại để đáp ứng nhu cầu học tập và nghiên cứu khoa học của sinh viên và cán bộ.
Ngoài ra, thư viện hiện đại, xưởng thực hành, phòng rèn luyện nghiệp vụ sư phạm, cơ sở thực tập sư phạm, sân vận động, nhà thi đấu đa năng và nhiều tiện ích khác cũng được Nhà trường đầu tư, phục vụ một cách thiết thực cho hoạt động dạy và học.
Không chỉ chú trọng đến môi trường học tập, Nhà trường cũng quan tâmđến cuộc sống sinh viên bằng việc cung cấp kí túc xá tiện nghi và trạm y tế phục vụ cho nhu cầu nhà ở, sinh hoạt và chăm sóc sức khoẻ của sinh viên. Tất cả những tiện nghi này đảm bảo tạo điều kiện thuận lợi để sinh viên học tập và phát triển toàn diện trong suốt thời gian học tại trường.
Điểm chuẩn Đại học Sư Phạm Hà Nội năm 2024
Điểm chuẩn Đại học Sư Phạm Hà Nội 2024
STT | Chuyên ngành | Tên ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | Giáo dục tiểu học | Giáo dục Tiểu học | 7140202A | DGNLSPHN | 22.35 | Toán (× 2), Ngữ văn |
2 | Giáo dục tiểu học | Giáo dục Tiểu học | 7140202B | DGNLSPHN | 21.9 | Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh |
3 | Giáo dục tiểu học | Giáo dục Tiểu học | 7140202C | DGNLSPHN | 25.1 | Toán (× 2), Tiếng Anh |
4 | Giáo dục đặc biệt | Giáo dục Đặc biệt | 7140203C | DGNLSPHN | 17.55 | Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh |
5 | Giáo dục công dân | Giáo dục Công dân | 7140204B | DGNLSPHN | 20.05 | Ngữ văn (× 2), Lịch sử |
6 | Giáo dục chính trị | Giáo dục Chính trị | 7140205B | DGNLSPHN | 20.85 | Ngữ văn (× 2), Lịch sử |
7 | Giáo dục Quốc phòng và An ninh | 7140208C | DGNLSPHN | 17 | Ngữ văn (× 2), Lịch sử | |
8 | Giáo dục Quốc phòng và An ninh | 7140208D | DGNLSPHN | 19.15 | Ngữ văn (× 2), Địa lý | |
9 | Sư phạm Toán học | Sư phạm Toán học | 7140209A | DGNLSPHN | 25.28 | Toán (× 2), Vật lí |
10 | Sư phạm Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) | Sư phạm Toán học | 7140209B | DGNLSPHN | 26.65 | Toán (× 2), Tiếng Anh |
11 | Sư phạm Toán học | Sư phạm Toán học | 7140209C | DGNLSPHN | 25 | Toán (× 2), Hóa học |
12 | Sư phạm tin học | Sư phạm Tin học | 7140210A | DGNLSPHN | 18.75 | Toán (× 2), Vật lí |
13 | Sư phạm tin học | Sư phạm Tin học | 7140210B | DGNLSPHN | 17.25 | Toán (× 2), Tiếng Anh |
14 | Sư phạm Vật lý | Sư phạm Vật lý | 7140211A | DGNLSPHN | 22.75 | Vật lí (× 2), Toán |
15 | Sư phạm Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh) | Sư phạm Vật lý | 7140211C | DGNLSPHN | 21.05 | Vật lí (× 2), Tiếng Anh |
16 | Sư phạm Hóa học | 7140212A | DGNLSPHN | 23.96 | Hóa học (× 2), Toán | |
17 | Sư phạm Hóa học (Dạy bằng Tiếng Anh) | Sư phạm Hóa học | 7140212B | DGNLSPHN | 22.25 | Hóa học (× 2), Tiếng Anh |
18 | Sư phạm Sinh học | Sư phạm Sinh học | 7140213B | DGNLSPHN | 15.75 | Sinh học (× 2), Hóa học |
19 | Sư phạm Sinh học | Sư phạm Sinh học | 7140213D | DGNLSPHN | 15.4 | Sinh học (× 2), Tiếng Anh |
20 | Sư phạm Ngữ Văn | Sư phạm Ngữ văn | 7140217C | DGNLSPHN | 22.15 | Ngữ văn (× 2), Lịch sử |
21 | Sư phạm Ngữ Văn | Sư phạm Ngữ văn | 7140217D | DGNLSPHN | 21.15 | Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh |
22 | Sư phạm Lịch sử | Sư phạm Lịch sử | 7140218C | DGNLSPHN | 24.01 | Lịch sử (× 2), Ngữ văn |
23 | Sư phạm Lịch sử | Sư phạm Lịch sử | 7140218D | DGNLSPHN | 21.65 | Lịch sử (× 2), Tiếng Anh |
24 | Sư phạm Địa lý | Sư phạm Địa lý | 7140219B | DGNLSPHN | 20.9 | Địa lí (× 2), Ngữ văn |
25 | Sư phạm Địa lý | Sư phạm Địa lý | 7140219C | DGNLSPHN | 22.99 | Địa lí (× 2), Lịch sử |
26 | Sư phạm Tiếng Anh | Sư phạm Tiếng Anh | 7140231A | DGNLSPHN | 23.55 | Tiếng Anh (× 2), Ngữ văn |
27 | Sư phạm Tiếng Anh | Sư phạm Tiếng Anh | 7140231B | DGNLSPHN | 24.68 | Tiếng Anh (× 2), Toán |
28 | Sư phạm tiếng Pháp | Sư phạm Tiếng Pháp | 7140233D | DGNLSPHN | 16.65 | Tiếng Anh (× 2), Ngữ văn |
29 | Sư phạm Công nghệ | Sư phạm công nghệ | 7140246A | DGNLSPHN | 15 | Toán (× 2), Vật lí |
30 | Sư phạm Công nghệ | Sư phạm công nghệ | 7140246C | DGNLSPHN | 15 | Toán (× 2), Tiếng Anh |
31 | Quản lý giáo dục | 7140114C | DGNLSPHN | 16.1 | Ngữ văn (× 2), Lịch sử | |
32 | Quản lý giáo dục | 7140114D | DGNLSPHN | 17.05 | Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh | |
33 | Ngôn ngữ Anh | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | DGNLSPHN | 22.55 | Tiếng Anh (× 2), Ngữ văn |
34 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204A | DGNLSPHN | 23.55 | Tiếng Anh (× 2), Toán | |
35 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204B | DGNLSPHN | 20.9 | Tiếng Anh (× 2), Ngữ văn | |
36 | Triết học (Triết học Mác – Lênin) | Triết học | 7229001B | DGNLSPHN | 15.05 | Ngữ văn (× 2), Lịch sử |
37 | Văn học | Văn học | 7229030C | DGNLSPHN | 20.05 | Ngữ văn (× 2), Lịch sử |
38 | Văn học | Văn học | 7229030D | DGNLSPHN | 19.4 | Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh |
39 | Chính trị học | Chính trị học | 7310201B | DGNLSPHN | 15.5 | Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh |
40 | Tâm lý học | Tâm lý học | 7310401C | DGNLSPHN | 17.65 | Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh |
41 | Tâm lý học | Tâm lý học | 7310401D | DGNLSPHN | 17.45 | Ngữ văn (× 2), Lịch sử |
42 | Tâm lý học giáo dục | Tâm lý học | 7310403C | DGNLSPHN | 19.05 | Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh |
43 | Tâm lý học giáo dục | Tâm lý học | 7310403D | DGNLSPHN | 19.6 | Ngữ văn (× 2), Lịch sử |
44 | Việt Nam học | Việt Nam học | 7310630C | DGNLSPHN | 16.05 | Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh |
45 | Sinh học | Sinh học | 7420101B | DGNLSPHN | 15 | Sinh học (× 2), Hóa học |
46 | Sinh học | Sinh học | 7420101D | DGNLSPHN | 15 | Sinh học (× 2), Tiếng Anh |
47 | Hóa học | Hoá học | 7440112A | DGNLSPHN | 15.25 | Hóa học (× 2), Toán |
48 | Toán học | Toán học | 7460101A | DGNLSPHN | 21.75 | Toán (× 2), Vật lí |
49 | Toán học | Toán học | 7460101D | DGNLSPHN | 20 | Toán (× 2), Hóa học |
50 | Công nghệ thông tin | Công nghệ thông tin | 7480201A | DGNLSPHN | 20 | Toán (× 2), Vật lí |
51 | Công nghệ thông tin | Công nghệ thông tin | 7480201B | DGNLSPHN | 21 | Toán (× 2), Tiếng Anh |
52 | Công tác xã hội | Công tác xã hội | 7760101C | DGNLSPHN | 15.55 | Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh |
53 | Công tác xã hội | Công tác xã hội | 7760101D | DGNLSPHN | 15.25 | Ngữ văn (× 2), Lịch sử |
54 | Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật | Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật | 7760103C | DGNLSPHN | 17.3 | Ngữ văn (× 2), Lịch sử |
55 | Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật | Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật | 7760103D | DGNLSPHN | 15 | Ngữ văn (× 2), Tiếng Anh |
56 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103C | DGNLSPHN | 15.7 | Tiếng Anh (× 2), Ngữ văn |
Các phương thức xét tuyển Đại học Sư Phạm Hà Nội năm 2024
Trong năm nay, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội (ĐHSPHN) đã thiết lập 5 phương thức xét tuyển đa dạng cho các ứng viên, bao gồm:
- Phương thức tuyển sinh 1 (PT1): Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 để xét tuyển (Thông tin chi tiết về tên ngành học, mã ngành, chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển có thể xem ở mục 4 và mục 6).
- Phương thức tuyển sinh 2 (PT2): Xét tuyển thẳng các thí sinh là học sinh tham gia các đội tuyển học sinh giỏi; học sinh các trường THPT chuyên; học sinh có các chứng chỉ ngoại ngữ, tin học quốc tế (còn gọi là diện XTT2).
- Phương thức tuyển sinh 3 (PT3): Xét học bạ THPT (còn gọi là diện XTT3, các quy định cụ thể từng ngành xem tại mục 8).
- Phương thức tuyển sinh 4 (PT4): Áp dụng đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật, Giáo dục thể chất, Giáo dục Mầm non và Giáo dục Mầm non – SP Tiếng Anh. Kết hợp sử dụng kết quả học bạ (xét theo PT4), kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 (xét theo PT1) hoặc kết quả thi đánh giá năng lực năm 2023 của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội (xét theo PT5) với kết quả thi năng khiếu năm 2023 của trường Đại học Sư phạm Hà Nội.
- Phương thức tuyển sinh 5 (PT5): Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do trường Đại học Sư phạm Hà Nội hoặc trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh tổ chức trước ngày 15/05/2023, kết hợp với kết quả học THPT (Thông tin chi tiết về tên ngành học, mã ngành, chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển có thể xem tại mục 4).
Học phí trường Đại học Sư Phạm Hà Nội 2023 – 2024
Học phí trường Đại học Sư Phạm Hà Nội 2023 – 2024
Mang đến một loạt ngành nghề đào tạo đa dạng, trường Đại học Sư phạm Hà Nội giúp sinh viên tham gia hệ cử nhân chương trình sư phạm miễn học phí, tạo điều kiện thuận lợi cho việc học tập và trau dồi kiến thức.
Ngoài ra, học phí tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội trong năm 2023 dự kiến dao động từ 10.870.000 đến 12.870.000 VNĐ/năm học, giúp đáp ứng nhu cầu học tập đa dạng của sinh viên và tạo cơ hội phát triển sự nghiệp trong tương lai.
Địa chỉ liên hệ của trường Đại học Sư Phạm Hà Nội
Địa chỉ liên hệ của trường Đại học Sư Phạm Hà Nội
- Địa chỉ: 136 Đường Xuân Thủy, Phường Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy, Hà Nội
- Website tuyển sinh: http://www.hnue.edu.vn/
- Fanpage: https://www.facebook.com/tuyensinhdhsphn
- Email tuyển sinh: p.hcth@hnue.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: 0243 754 7823
Với hơn 10 năm kinh nghiệm, Làm Bằng Đại Học Giá Rẻ tự hào là địa chỉ đáng tin cậy trong lĩnh vực làm bằng cấp giả. Chúng tôi đã thành công trong việc cung cấp bằng đại học cho hơn 1000 khách hàng, giúp họ nâng cao cơ hội nghề nghiệp và đạt tỷ lệ đậu việc làm cao.
Với cam kết về chất lượng và uy tín, chúng tôi không yêu cầu đặt cọc và mang đến cho khách hàng sự an tâm với chính sách bảo hành lâu dài. Đội ngũ chuyên gia của chúng tôi cung cấp đa dạng các loại bằng cấp với mức giá hợp lý nhất trên thị trường, giúp đỡ những người lao động chưa có cơ hội học hành để sở hữu tấm bằng đại học mơ ước của họ.