Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về điểm chuẩn đại học Công Nghiệp TP HCM 2023 – 2024, để bạn có thể lập kế hoạch cho hành trình học tập của mình một cách chắc chắn và hiệu quả nhất!
Tổng quan về trường đại học Công Nghiệp TPHCM
- Tên chính thức: Trường Đại học Công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh
- Tên tiếng Anh: Industrial University of Ho Chi Minh City ( IUH )
- Loại trường: Đại học đa ngành hệ công lập
- Khẩu hiệu: Đổi mới tư duy, làm giàu thêm đời sống tri thức và kinh tế
- Ngày thành lập trường: 11 tháng 11 năm 1956
- Cơ quan quản lý: Bộ Công Thương
Lịch sử thành lập trường
Trường Đại học Công nghiệp TP HCM bắt nguồn từ Trường Huấn nghiệp Gò Vấp, thành lập bởi dòng Don Bosco vào năm 1956. Năm 1968, trường đổi tên thành Trường Trung học Kỹ thuật đệ nhất cấp Don Bosco và vào năm 1970, được nâng cấp thành Trường Trung học Kỹ thuật đệ nhị cấp.
Sau ngày giải phóng miền Nam, năm 1975, trường thuộc quyền quản lý của Tổng cục Cơ khí Luyện kim và Điện tử. Năm 1978, trường chuyển thành Trường Công nhân Kỹ thuật IV và sau đó, vào năm 1994, hợp nhất với Trường Trung học Hóa chất II, trở thành Trường Trung học Kỹ thuật Công nghiệp IV.
Năm 1999, trường được nâng cấp thành Trường Cao đẳng Công nghiệp IV và cuối cùng, năm 2004, trở thành Trường Đại học Công nghiệp TP HCM – một trong những trường đại học lớn tại Việt Nam.
Cơ sở vật chất và chất lượng giảng dạy của trường
Không chỉ nổi tiếng với chương trình đào tạo chất lượng, trường Đại học Công Nghiệp TP HCM còn được biết đến với cơ sở vật chất tân tiến và môi trường giảng dạy đẳng cấp. Đã đầu tư đáng kể vào việc cải thiện và nâng cấp cơ sở vật chất, từ phòng học tiện nghi, phòng thí nghiệm hiện đại cho đến khuôn viên sinh viên thoáng đãng, xanh mát.
Các phòng học đều được trang bị đầy đủ thiết bị hỗ trợ giảng dạy, cung cấp môi trường học tập lý tưởng cho sinh viên. Với những phòng thí nghiệm hiện đại, sinh viên có cơ hội thực hành trực tiếp, nâng cao kỹ năng thực tế cùng với lý thuyết đã học.
Đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm, liên tục cập nhật kiến thức và sử dụng phương pháp dạy linh hoạt, sáng tạo. Trường thường xuyên tổ chức đào tạo giảng viên và phát triển nghiên cứu khoa học, hợp tác với các tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước.
Điều này giúp sinh viên tiếp thu kiến thức, nắm bắt xu hướng mới và đáp ứng nhu cầu thị trường lao động. Với chất lượng giảng dạy cao và cơ sở vật chất tiên tiến, hiện đại, trường sẽ là lựa chọn hàng đầu cho những sinh viên muốn học tập và phát triển bản thân.
Chi tiết về phương thức xét tuyển của Đại học Công Nghiệp TP Hồ Chí Minh
Đối với năm học 2023-2024, IUH triển khai chính sách tuyển sinh dựa trên học bạ THPT, kết quả kỳ thi THPT và đánh giá năng lực. Chu kỳ nhận hồ sơ kéo dài từ tháng 4 đến hết tháng 5/2023 – 2024, mở cửa cho tất cả các học sinh đã tốt nghiệp THPT trên toàn quốc có sức khỏe đủ để tham gia học tập.
IUH tuyển sinh qua bốn phương thức: tuyển thẳng và ưu tiên, dựa trên học bạ THPT, kết quả kỳ thi THPT 2023 – 2024, và kết quả đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia TP HCM tổ chức.
Để đảm bảo chất lượng học sinh, IUH đặt ra ngưỡng cho mỗi phương thức: Phương thức 1 yêu cầu giải thưởng Olympic, IELTS 5.0 hoặcHãy cùng tìm hiểu về các chứng chỉ quốc tế tương đương. Phương thức 2 yêu cầu 3 môn phải có tổng điểm trên 20. Đối với phương thức 3 và 4, thông báo kết quả thi sẽ được đưa ra sau khi có kết quả thi.
IUH tuân thủ quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong việc áp dụng chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển.
Điểm chuẩn Đại học Công Nghiệp TpHCM 2023 – 2024 qua từng ngành học
Hồi tối ngày 6 tháng 7, Trường Đại học Công nghiệp TP.HCM đã chính thức công bố điểm chuẩn cho các phương thức xét tuyển sớm trong năm 2023 – 2024: xét theo kết quả học tập THPT (học bạ), ưu tiên xét tuyển và kết quả kỳ thi đánh giá năng lực.
Dưới đây là các điểm chuẩn công bố liên quan đến các ngành/nhóm ngành tại trụ sở chính của Trường tại TP.HCM.
Điểm chuẩn xét theo học bạ
Ngôn ngữ Anh | 7220201K | D01, D14, D15, D96 | 25.5 |
Quản trị kinh doanh | 7340101K | A01, C01, D01, D96 | 25.0 |
Marketing | 7340115K | A01, C01, D01, D96 | 26.0 |
Kế toán | 7340301K | A00, A01, D01, D90 | 24.0 |
Tài chính ngân hàng | 7340201K | A00, A01, D01, D90 | 25.0 |
Kinh doanh quốc tế | 7340120K | A01, C01, D01, D96 | 26.0 |
Khoa học máy tính | 7480101K | A00, A01, D01, D90 | 26.0 |
Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101K | B00, C02, D90, D96 | 21.0 |
Điểm chuẩn xét theo đánh giá của kì thi Đánh Giá Năng Lực
Tên ngành/Nhóm ngành | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển | Điểm đủ điều kiện trúng tuyển |
Các chương trình đại trà: |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | D01, D14, D15, D96 | 720 |
Marketing | 7340115 | A01, C01, D01, D96 | 830 |
Luật kinh tế | 7380107 | A00, C00, D01, D96 | 800 |
Luật quốc tế | 7380108 | A00, C00, D01, D96 | 750 |
Kinh doanh quốc tế | 7340120 | A01, C01, D01, D96 | 900 |
Dược học | 7720201 | A00, B00, D07, C08 | 830 |
Thương mại điện tử | 7340122 | A00, A01, C01, D90 | 810 |
Kiểm toán | 7340302 | A00, A01, D01, D90 | 790 |
Công nghệ thực phẩm | 7540101 | A00, B00, D07, D90 | 700 |
Công nghệ dệt, may | 7540204 | A00, A01, C01, D90 | 650 |
Thiết kế thời trang | 7210404 | A00, A01, C01, D90 | 700 |
Công nghệ kỹ thuật máy tính | 7480108 | A00, A01, C01, D90 | 800 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 7510201 | A00, A01, C01, D90 | 750 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203 | A00, A01, C01, D90 | 780 |
Công nghệChế tạo máy | 7510202 | A00, A01, C01, D90 | 700 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô | 7510205 | A00, A01, C01, D90 | 800 |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt | 7510206 | A00, A01, C01, D90 | 650 |
Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | A00, A01, C01, D90 | 670 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 7580205 | A00, A01, C01, D90 | 690 |
Quản trị kinh doanh gồm 3 chuyên ngành: Quản trị kinh doanh, Quản trị nguồn nhân lực, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 7340101 | A01, C01, D01, D96 | 800 |
Ngành Công nghệ sinh học gồm 3 chuyên ngành: Công nghệ sinh học y dược, Công nghệ sinh học nông nghiệp, Công nghệ sinh học thẩm mỹ | 7420201 | A00, B00, D07, D90 | 720 |
Tài chính ngân hàng gồm 2 chuyên ngành: Tài chính ngân hàng, Tài chính doanh nghiệp | 7340201 | A00, A01, D01, D90 | 785 |
Nhóm ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành gồm 3 ngành: Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị khách sạn, Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 7810103 | A01, C01, D01, D96 | 750 |
Nhóm ngành Quản lý đất đai và Kinh tế tài nguyên gồm 2 ngành: Quản lý đất đai, Kinh tế tài nguyên thiên nhiên | 7850103 | A01, C01, D01, D96 | 680 |
Nhóm ngành Quản lý tài nguyên môi trường gồm 2 ngành: Quản lý tài nguyên và môi trường, Công nghệ kỹ thuật môi trường | 7850101 | B00, C02, D90, D96 | 680 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử gồm 2 chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử, Năng lượng tái tạo. | 7510301 | A00, A01, C01, D90 | 760 |
Nhóm ngành Công nghệ thông tin gồm 4 ngành và 2 chuyên ngành: Công nghệ thông tin, Kỹ thuật phần mềm, Khoa học máy tính, Hệ thống thông tin, Chuyên ngành Khoa học dữ liệu và chuyên ngành Quản lý đô thị thông minh và bền vững | 7480201 | A00, A01, C01, D90 | 850 |
Nhóm ngành Công nghệ hóa học gồm 3 ngành: Công nghệ kỹ thuật hóa học, Kỹ thuật hóa phân tích, Hóa dược | 7510401 | A00, B00, D07, C02 | 670 |
Ngành tự động hóa gồm 2 chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Robot và hệ thống điều khiển thông minh | 7510303 | A00, A01, C01, D90 | 800 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông gồm 2 chuyên ngành: Điện tử công nghiệp, Kỹ thuật điện tử, viễn thông, IOT và Trí tuệ nhân tạo ứng dụng | 7510302 | A00, A01, C01, D90 | 660 |
Kế toán gồm 2 chuyên ngành: Kế toán, Thuế và kế toán | 7340301 | A00, A01, D01, D90 | 765 |
Các chương trình chất lượng cao: |
Các chương trình liên kết quốc tế 1 + 3, 2 + 2 với Đại học Angelo State University (ASU) của Hoa Kỳ: |
Ngôn ngữ Anh | 7220201K | D01, D14, D15, D96 | 720</td |
Quản trị kinh doanh | 7340101K | A01, C01, D01, D96 | 675 |
Marketing | 7340115K | A01, C01, D01, D96 | 700 |
Kế toán | 7340301K | A00, A01, D01, D90 | 650 |
Tài chính ngân hàng | 7340201K | A00, A01, D01, D90 | 670</td |
Kinh doanh quốc tế | 7340120K | A01, C01, D01, D96 | 720</td |
Khoa học máy tính | 7480101K | A00, A01, D01, D90 | 700</td |
Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101K | B00, C02, D90, D96 | 680</td |
Học phí của trường Đại học Công Nghiệp Tp HCM 2023 – 2024
Trường Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh (IUH) đã đạt chuẩn Kiểm định chất lượng theo tiêu chuẩn AUN-QA cho 08 chương trình đào tạo. Mức học phí 1 tín chỉ tại trường được xác định như sau:
Khối kinh tế: Môn lý thuyết là 610 ngàn đồng/tín chỉ, môn thực hành là 790 ngàn đồng/tín chỉ.
Khối công nghệ: Môn lý thuyết là 610 ngàn đồng/tín chỉ, môn thực hành là 980 ngàn đồng/tín chỉ.
Dựa trên quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, năm 2023 – 2024 mức học phí sẽ tăng 10% so với năm trước. Dự kiến, sinh viên
Tính đến năm học 2023-2024, học phí cho mỗi sinh viên IUH có thể dao động từ 27.830.000 đến 30.250.000 VNĐ/năm học. Theo thống kê mới nhất từ Đại học Công nghiệp TPHCM, học phí đã có sự thay đổi qua từng năm học, như sau:
– Năm học 2022 – 2023 – 2024: Học phí cho khối Kinh tế là 23.000.000 VNĐ/năm và khối Công nghệ là 25.000.000 VNĐ/năm.
– Năm học 2021 – 2022: Dự kiến mức thu học phí cho khối Kinh tế là 23.000.000 VNĐ/ năm và khối Công nghệ là 25.000.000 VNĐ/ năm.
– Năm học 2020 – 2021: Học phí từ sinh viên theo học khối Kinh tế là 20.000.000 VNĐ/năm và từ sinh viên theo học khối Công nghệ là 22.000.000 VNĐ/năm.
Mức học phí có thể thay đổi tuỳ theo số tín chỉ mà sinh viên đăng ký trong mỗi học kỳ.
Thông tin liên hệ Đại học Công Nghiệp Thành Phố Hồ Chí Minh:
Địa chỉ: 12 Nguyễn Văn Bảo, Phường 4, Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Điện thoại: 0283.8940 390
Fax: 0283.9940 954
Email: dhcn@iuh.edu.vn
Website: www.iuh.eu.vn
Chi nhánh tại Quảng Ngãi:
Địa chỉ: Số 938, đường Quang Trung, thành phố Quảng Ngãi
Số điện thoại liên hệ: (0255) 3250075, (0255) 3713858 hoặc qua số fax: (0255) 3713858
Trang web của chi nhánh: http://www.qn.iuh.edu.vn
Chi nhánh tại Thanh Hóa:
Địa điểm: Xã Quảng Tâm, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
Số điện thoại liên hệ: (0237) 3675092 và số fax: (0237) 3675350
Trang web của chi nhánh: http://www.th.iuh.edu.vn